Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả lại vốn tại Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ỨNG VỐN, CHI HỖ TRỢ VÀ HOÀN TRẢ VỐN TẠI QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày    tháng    năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)

 

Thực hiện Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất.

Thực hiện Quyết định số         /QĐ-UBND ngày    tháng    năm          của UBND tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng.

Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn tại Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng như sau:

 

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định về trình tự, thủ tục trong việc ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn từ Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng (gọi tắt là Quỹ phát triển đất).

2. Đối tượng áp dụng

a) Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, đầu tư tạo quỹ đất sạch để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là tổ chức ứng vốn).

b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc ứng vốn

1. Tổ chức ứng vốn phải có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 3 quy chế này.

2. Sử dụng vốn đúng mục đích theo quy định.

3. Hoàn trả đầy đủ cả gốc và phí (nếu có) đúng thời hạn ghi trên hợp đồng ứng vốn, chi hỗ trợ.

 

 

Điều 3. Điều kiện ứng vốn

1. Tổ chức được giao nhiệm vụ quy định tại  khoản 1 điều 20 điều lệ tổ chức, hoạt động và quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định số           /QĐ-UBND ngày    tháng    năm       của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao.

2. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

3. Nộp phí ứng vốn theo quy định (nếu có).

Điều 4. Mức vốn ứng và chi hỗ trợ vốn

Mức vốn ứng theo phân cấp dưới đây:

1. Mức vốn ứng dưới 05 tỷ đồng/01 dự án do Giám đốc Quỹ phát triển đất quyết định.Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.

2. Mức ứng vốn từ 05 tỷ đồng/01 dự án đến dưới 30 tỷ đồng/01 dự án do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.

3. Mức ứng vốn trên 30 tỷ đồng/01 dự án do Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định.

Điều 5. Hồ sơ đề nghị ứng vốn và chi hỗ trợ

1. Đối với các dự án tạo quỹ đất sạch để thực hiện bán đấu giá, hồ sơ gồm:

a) Tờ trình đề nghị ứng vốn của các đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức ứng vốn.

b) Quyết định thu hồi đất, giao đất để triển khai dự án.

c) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

d) Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

đ) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đất đấu giá.

e) Phương án sử dụng vốn ứng, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn ứng (trong đó cần nêu rõ tổng số tiền thu được sau đấu giá quyền sử dụng đất, tổng giá trị đầu tư thực hiện dự án, giá trị bồi thường giải phóng mặt bằng giá trị còn lại sau đầu tư).

f) Phương án bán đấu giá và hoàn trả vốn vay Quỹ phát triển đất.

g) Các văn bản tài liệu khác có liên quan (nếu cần).

2. Đối với các dự án còn lại.

a) Tờ trình đề nghị ứng vốn của các đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức ứng vốn.

b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật được cấp thẩm quyền phê duyệt.

c) Quyết định thu hồi đất, giao đất để triển khai dự án.

d) Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

đ) Phương án sử dụng vốn ứng, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn ứng (trong đó cần nêu rõ tổng số tiền thu được sau đấu giá quyền sử dụng đất, tổng giá trị đầu tư thực hiện dự án, giá trị bồi thường giải phóng mặt bằng giá trị còn lại sau đầu tư).

e) Các văn bản tài liệu khác có liên quan (nếu có).

3. Hồ sơ đề nghị của tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ chi hỗ trợ gồm:

a) Văn bản đề nghị và dự toán chi hỗ trợ.

b) Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

c) Phương án đào tạo nghề, chuyển đổi nghề nghiệp cho các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất (nếu có).

d) Quyết định phê duyệt và Quyết định đầu tư xây dựng khu tái định cư.

đ) Quyết định phê duyệt và Quyết định đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng tại địa phương có đất bị thu hồi (đối với trường hợp không nằm trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư).

e) Các văn bản tài liệu khác có liên quan (nếu cần).

Hồ sơ trên lập 5 bộ và gửi về Quỹ phát triển đất tỉnh.

Điều 6. Thẩm định hồ sơ, họp Hội đồng Quỹ, cho ứng vốn

1. Thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ phòng chuyên môn của Quỹ phát triển đất tiến hành thẩm định theo các nội dung sau:

a) Kiểm tra số lượng hồ sơ, tính pháp lý của hồ sơ theo quy định tại Điều 5, Quy định này.

b) Tính pháp lý đơn vị, chủ đầu tư thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

c) Tính khả thi của dự án đầu tư, phương án sử dụng vốn ứng và hoàn trả vốn ứng.

d) Lập Báo cáo thẩm định để trình Hội đồng họp.

2. Họp Hội đồng quản lý Quỹ

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ phòng chuyên môn báo cáo, Quỹ trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức họp Hội đồng quản lý Quỹ.

3. Hội đồng quản lý Quỹ họp bàn quyết định cho ứng vốn, chi hỗ trợ hoặc từ chối ứng vốn, chi hỗ trợ theo thẩm quyền.

4. Căn cứ vào kết quả cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ; Quỹ phát triển đất dự thảo quyết định cho ứng vốn trình Hội đồng quản lý Quỹ hoặc UBND tỉnh ban hành quyết định cho ứng vốn theo thẩm quyền dẫ quy định hoặc thông báo từ chối ứng vốn gửi đơn vị, chủ đầu tư hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

5. Căn cứ Quyết định cho ứng vốn, Quỹ thực hiện ký Hợp đồng cho ứng vốn.

Điều 7. Hợp đồng ứng vốn

Hợp đồng ứng vốn được lập theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế, bao gồm các nội dung sau:

1. Thông tin pháp lý về người đại diện, địa chỉ trụ sở chính của Quỹ phát triển đất và bên ứng vốn.

2. Nội dung, đối tượng ứng vốn.

3. Giá trị, thời hạn ứng vốn, thời hạn hoàn trả vốn; phí ứng vốn (nếu có) và thanh toán phí ứng vốn.

4. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

5. Hiệu lực hợp đồng và xử lý các tranh chấp phát sinh và thực hiện các nội dung khác liên quan.

Điều 8. Xử lý rủi ro

Trường hợp xảy ra rủi ro với các dự án ứng vốn, chi hỗ trợ của Quỹ do nguyên nhân khách quan được xử lý theo quy định tại điều 24 Quyết định số           /QĐ-UBND             ngày      tháng    năm         của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.

Điều 9. Kiểm tra tình hình sử dụng vốn ứng

1. Chủ đầu tư, các tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi hỗ trợ có trách nhiệm sử dụng vốn đúng đối tượng, đúng mục đích, thu hồi và hoàn trả cho Quỹ toàn bộ số vốn đã ứng và phí ứng vốn theo đúng thời gian đã thỏa thuận trong hợp đồng ứng vốn.

2. Quỹ phát triển đất được quyền yêu cầu các tổ chức nhận vốn ứng, chi hỗ trợ cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo chế độ quy định để phục vụ cho công tác kiểm soát ứng vốn, chi hỗ trợ.

3. Định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất Quỹ phát triển đất cử cán bộ nghiệp vụ kiểm tra các tổ chức ứng vốn, chi hỗ trợ về tình hình thực hiện dự án, việc chấp hành chế độ, chính sách đầu tư; tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư để đảm bảo vốn đã ứng sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng. Kết quả nếu phát hiện sử dụng không đúng mục đích thì đề nghị Hội đồng Quỹ để xem xét, xử lý thu hồi vốn ứng trước hạn và bị xử lý theo pháp luật.

Điều 10: Thủ tục hoàn trả vốn

1. Hoàn trả vốn ứng: UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm hoàn trả vốn ứng theo đúng hợp đồng ứng vốn.

2. Trường hợp vốn đã ứng nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết, các tổ chức nhận vốn ứng phải hoàn trả cho Quỹ. Nghiêm cấm việc ứng vốn mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.

Điều 11. Thời hạn hoàn trả vốn ứng, chi hỗ trợ

Thời hạn hoàn trả vốn ứng, chi hỗ trợ được xác định trong Hợp đồng ứng vốn, chi hỗ trợ và trong Quyết định cho ứng vốn, chi hỗ trợ.

Điều 12. Phí ứng vốn

1. Khi ứng vốn, chi hỗ trợ cho tổ chức phát triển quỹ đất và các tổ chức khác để sử dụng cho các nhiệm vụ quy định tại Điều 20 điều lệ tổ chức, hoạt động và quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng và Quỹ được thu phí ứng vốn, chi hỗ trợ theo quy định tại Điều 25 Quyết định số          /QĐ-UBND.

2. Đối với vốn ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, mức phí ứng vốn bằng không (= 0).

3. Đối với các khoản ứng vốn chi hỗ trợ, mức phí ứng vốn bằng không (= 0).

4. Đối với vốn ứng để thực hiện các nhiệm vụ khác, mức phí ứng vốn được xác định bằng mức phí ứng vốn ngân sách Nhà nước./.

          (Có bản phụ lục kèm theo)

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 


 

 

 

 

 

ipv6 ready Chung nhan Tin Nhiem Mang